Các thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực affiliate marketing

Các thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực affiliate marketing
Trong các bài viết trước, các bạn đã được tìm hiểu khá đầy đủ về các thuật ngữ chuyên môn, hay gặp trong các hoạt động affiliate thường thấy, bài viết này sẽ tiếp tục mở rộng thêm các khái niệm về ngành affiliate marketing, nhưng những thuật ngữ được đề cập sau đây sẽ là những thuật ngữ thể thiện cụ thể các hoạt động thường xuyên đối với nghề này, cùng nhau tìm hiểu thêm về các thuật ngữ này nhé, hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức về nghề affiliate marketing một cách chính xác, đúng đắn, từ đó đưa ra được cho mình một hướng đi đúng và thành công.

Affiliates

Hay còn gọi là publishers, đây là những người giống như bạn với mình, chúng ta sẽ vận dụng hình thức affiliate marketing (tiếp thị liên kết) để kiếm tiền online, quảng bá sản phẩm của người khác để có được hoa hồng.

Công việc của những affiliates đó là đi tìm những chương trình affiliate marketing phù hợp, nhận được sự chấp nhận từ vendors, sau đó quảng bá sản phẩm để nhận được hoa hồng

Thuật ngữ dành cho affiiate marketing

Advertisers

Hay còn gọi là vendors hay merchants, là những người có sản phẩm, họ tạo ra sản phẩm và muốn quảng bá sản phẩm theo hình thức affiliate marketing, họ sẽ cần affiliates để thúc đẩy doanh số bán hàng.

Thường thì họ sẽ làm việc thông qua network để đơn giản hóa quá trình affiliate marketing, nhưng cũng có nhiều advertisers có hệ thống affiliate riêng của họ và có đội ngũ quản lý riêng.

Những thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Affiliate networks

Hay còn gọi là affiliate marketplace, đây là những công ty trung gian trong lĩnh vực affiliate marketing, họ là cầu nối giữa publisher và advertiser. Họ làm việc với advertiser để đưa sản phẩm lên network, và publisher sẽ vào network để tìm sản phẩm quảng bá 1 cách dễ dàng.

Về thanh toán, network sẽ thu tiền của advertiser sau đó trả cho affiliate. Các affiliate networks đều có những phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ cho công việc này để đảm bảo việc đối soát dữ liệu, thống kê lưu lượng truy cập, đảm bảo về thanh toán và xử lý gian lận,….

Ví dụ : Commission Junction (CJ.COM) là 1 affiliate network lớn tầm cỡ top thế giới :

Những thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Private affiliate program

Một số công ty có điều kiện phát triển phần mềm hỗ trợ affiliate marketing riêng và họ có bộ phận nhân sự bên mảng này nên họ sẽ tự mở chương trình affiliate riêng của họ, gọi là Private Affiliate Program, không thông qua network, và bạn làm việc trực tiếp với họ.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Private Affiliate Program thường có hoa hồng cao hơn vì họ không làm việc với 1 bên thứ 3, và bạn cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ tốt hơn từ phía quản lý affiliate của họ.

Tuy nhiên nếu bạn là người mới, chưa có kinh nghiệm thì vẫn nên làm việc với affiliate network thì hơn.

Ví dụ : monkey junior có chương trình affiliate riêng của họ, bạn sẽ nhận được 20%/ đơn hàng

Affiliate link

Khi bạn đăng ký làm affiliate trực tiếp hay thông qua network, và quảng bá 1 sản phẩm nào đó, bạn đều được cấp 1 đường link duy nhất của riêng bạn, đây được gọi là affiliate link, khi khách hàng bấm vào link này của bạn và thực hiện các hành động như mua hàng, điền form, đăng ký, khảo sát,…tùy thuộc vào yêu cầu từ advertiser thì hành động này sẽ được tính cho bạn và mang lại hoa hồng cho bạn.

Ví dụ advertiser yêu cầu khi khách hàng mua sản phẩm thì bạn sẽ được hoa hồng thì khách hàng phải mua sản phẩm qua affiliate link bạn, bạn mới được hoa hồng. Nhiều chương trình affiliate chỉ yêu cầu khách hàng điền form qua link của bạn thì bạn sẽ được hoa hồng (các network CPA).

Affiliate ID

Một số chương trình affiliate có chức năng khi bạn đăng ký 1 tài khoản affiliate, thì tài khoản của bạn có 1 ID (dãy số hoặc ký tự) tương ứng, và bạn có thể tạo ra affiliate link cho bất cứ sản phẩm nào bằng cách gắn mã ID này theo đường link đó dựa vào hướng dẫn của chương trình affiliate.

Có nghĩa bạn có thể tùy ý muốn đưa khách hàng vào trang sản phẩm nào chỉ với việc thêm mã affiliate ID vào đường link của trang đó và đi quảng bá.

Thuật ngữ dành cho Affiliate marketing

Affiliate Manager

Nhiều công ty advertiser có các nhân viên chuyên hỗ trợ cho affiliate về cách thức quảng bá, thông tin sản phẩm, các vấn đề về thanh toán, tư vấn, trả lời các câu hỏi xoay quanh việc làm affiliate cho công ty đó, những người này gọi là Affiliate Manager.

Những affiliate manager sẽ giúp bạn nhiều thứ, ví dụ đưa ra danh sách từ khóa tiềm năng mà đội ngũ công ty nghiên cứu được, gợi ý cho bạn các hình thức marketing có thể mang lại lợi nhuận cao dựa theo thống kê, gợi ý cho bạn 1 số công cụ tiếp thị hiệu quả,…

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Commission

Hoa hồng bạn sẽ nhận được khi có khách hàng thực hiện hành động qua affiliate link của bạn. Hoa hồng này sẽ khác nhau với các chương trình affiliate khác nhau, có thể tính theo phần trăm hoặc số tiền cụ thể.

Hoa hồng của sản phẩm số sẽ cao hơn so với sản phẩm vật lý, vì sản phẩm số sẽ không tốn nhiều chi phí để làm ra sản phẩm, chủ yếu dựa vào trí tuệ, làm ra 1 sản phẩm và có thể bán cho nhiều người, trong khi nguyên liệu để làm ra sản phẩm vật lý sẽ cao hơn nhiều do bán cho bao nhiêu người thì phải làm ra từng đó sản phẩm.

Hoa hồng khi quảng bá sản phẩm affiliate có thể giao động từ vài ngàn, vài chục ngàn, lên tới vài trăm, thậm chí vài triệu cho mỗi chuyển đổi của khách hàng.

Khi bạn đi tìm sản phẩm quảng bá sản phẩm thì bạn sẽ thấy được mức hoa hồng cụ thể của họ đưa ra, mình lấy 1 ví dụ tại salemall.vn ( 1 affiliate network đang hoạt động rất chuyên nghiệp tại Việt Nam) :

thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Physical Product

Là sản phẩm vật lý, là những sản phẩm sử dụng ở đời thật, ví dụ máy lạnh, quần áo, TV, ga trải giường, tủ đồ, máy cắt cỏ, dao kéo, dụng cụ làm bếp,….Như đã nói ở trên, hoa hồng của sản phẩm vật lý thường rất thấp, giao động khoảng 3% đến 10% giá của sản phẩm đó.

Tuy nhiên, sức mua sản phẩm vật lý là cực lớn và mang tính chất quanh năm, vì vậy tuy hoa hồng thấp nhưng lại lấy số lượng bù vào và bạn có thể mang lại thu nhập quanh năm.

Ví dụ : Những sản phẩm lĩnh vực làm bếp là những sản phẩm vật lý :

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Digital Product

Là sản phẩm số, có nghĩa sản phẩm có thể sử dụng trên máy tính nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu là học tập, kinh doanh, máy tính,…

ví dụ như các khóa học online, các phần mềm, công cụ hỗ trợ bán hàng online, marketing trên internet, các ebook học tiếng Anh, học kiếm tiền online,….

Những sản phẩm này có tính chất tạo ra 1 lần nhưng có thể bán được cho nhiều khách hàng, chính vì tính chất này nên hoa hồng cho sản phẩm số sẽ cực cao, thường lên trên 30%, tỉ lệ trên 50% rất nhiều , thậm chí có nhiều sản phẩm có hoa hồng lên tới 100%

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Promote Method

Là các hình thức quảng bá sản phẩm. Việc quảng bá sản phẩm affiliate marketing tuy là quảng bá sản phẩm cho người khác để lấy hoa hồng, tuy nhiên bạn cũng phải tâm huyết y như quảng bá sản phẩm của bản thân vậy, bởi nó có tiềm năng mang lại cho bạn rất nhiều tiền.

Vì vậy có rất nhiều các cách quảng bá khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của sản phẩm mà bạn làm là gì. Ví dụ như sản phẩm vật lý có hoa hồng thấp nên bạn phải lựa chọn những hình thức tốn ít chi phí, còn những sản phẩm số có hoa hồng cao thì bạn có thể quảng bá bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể trả tiền chạy quảng cáo để có được khách hàng, miễn là bạn có lời.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Payment Method

Phương thức thanh toán mà chương trình affiliate hoặc network sẽ thanh toán cho bạn. Bao gồm thanh toán qua đâu, thời gian thanh toán là khi nào ? Các network nước ngoài thì sẽ thường thanh toán cho bạn qua Payoneer hoặc Paypal, có thể gửi check về tận nhà cho bạn nhưng hơi bất tiện.

Bạn có thể đăng ký 1 tài khoản Payoneer và Paypal để có thể nhận thanh toán dễ dàng và đơn giản hơn. Thời gian thanh toán thường từ 1-3 tháng kể từ ngày khách hàng đó mang lại hoa hồng cho bạn. Thời gian này là thời gian chứng thực chuyển đổi của bạn là hợp lệ và đảm bảo khách hàng không hoàn trả sản phẩm.

thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Landing Pages/ Sale Pages

Là trang bán hàng, mọi affilite link đều đổ về đây. Có nghĩa khi khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn hay 1 affilate khác, affiliate link đều điều hướng khách hàng về trang bán hàng, 1 số công ty sử dụng A/B testing cho trang bán hàng, vì vậy có thể lúc này khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn ra 1 trang bán hàng, lúc khác nhấn vào lại ra trang bán hàng khác.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Coupon

Là mã giảm giá, nhiều advertiser cung cấp mã giảm giá cho affiliate để affiliate có thể thúc đẩy doanh số bán hàng. tùy vào chương trình affiliate, mã giảm giá có thể gắn với đường link affiliate của bạn luôn, có nghĩa là bạn sẽ có thể tạo 1 đường link riêng biệt cho mã giảm giá này, khi khách hàng bấm vào affiliate link của bạn, thì mã giảm giá sẽ tự động được chấp nhận và giá tiền sẽ được tự động giảm. Hoặc cũng có thể mã giảm giá sẽ riêng biệt, lúc quảng bá sản phẩm bạn nói khách hàng nhập mã giảm giá khi thanh toán sẽ được giảm xx% hoặc giảm với số tiền cụ thể.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Custom coupon

Nhiều affiliate giỏi sẽ được cung cấp mã giảm giá đặc biệt mà chỉ dành cho affiliate đó. Mã giảm giá này có thể mang lại cho khách hàng mức ưu đãi tốt hơn các mã giảm giá phổ biến bình thường. Hoặc có thể mang luôn thương hiệu của affiliate.

Ví dụ mình mình có sử dụng công cụ Teegrasp trong hình  thức bán áo thun Teespring, mình đã xin luôn 1 custom coupon là : TEAMBUILDVN. thì khi ai đó điền coupon này khi thanh toán thì sẽ được giảm giá. Nếu bạn là 1 affiliate giỏi, bạn có thể đề nghị advertiser cung cấp cho bạn 1 coupon đặc biệt để tăng lượng khách hàng nhiều hơn nữa, mình nghĩ sẽ không có vấn đề gì để advertiser có thể từ chối bạn.

thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Link cloaking

Các affiliate link thường nhìn rất loằng ngoằng và không chuyên nghiệp, vì đó là đường link riêng biệt thực hiện vai trò đối soát, đo lường. Vì vậy nếu bạn muốn affiliate link trong ngắn gọn và chuyên nghiệp hơn, bạn nên sử dụng cách thức rút gọn link theo tên miền của bạn, cách thức này gọi là link cloaker.

Ví dụ : https://goo.gl/SGbQyp

Tuy nhiên bạn làm ở chương trình affiliate nào thì đọc kỹ điều khoản dành cho affiliate ở đó, vì có 1 số chương trình affiliate lớn (ví dụ amazon), sẽ không cho bạn rút gọn link, vì để họ có thể kiểm tra, đo lường được khách hàng của bạn là từ trang nào tới..

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Cookie stuffing

Là 1 thủ thuật gian lận cookie, có nghĩa khi khách hàng vào website của bạn, affiliate link sẽ chạy luôn để lưu cookie trong máy khách hàng mà khách hàng không cần bấm vào affiliate link của bạn. Affiliate link sẽ chạy trong 1 popup nhỏ hoặc load ngầm tự tắt trong thời gian rất nhanh.

Khi khách hàng không bấm vào affiliate link của bạn nhưng lại vào thẳng trang bán hàng để mua hàng thì hoa hồng sẽ tính cho bạn (vì máy tính khách hàng đã lưu cookie tương ứng với affiliate link của bạn)

Hầu như các network và các chương trình affiliate hiện nay đều có những thuật toán phát hiện cookie stuffing và nếu bạn làm việc này sẽ nhanh chóng bị cấm tài khoản và không thanh toán.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Last click

Các chương trình affiliate hiện nay đều được thực hiện theo cơ chế last click. Có nghĩa 1 khách hàng nhấn vào affiliate link của người A đầu tiên, nhưng không mua hàng, sau 1 vài ngày họ lại click vào affiliate link của người B, lần này họ mua hàng thì hoa hồng sẽ được tính cho người B, tức là tính cho affiliate link mà khách hàng bấm vào sau cùng, cookie mới sẽ được ghi đè lên cookie cũ.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Pay Per Sale (PPS)

Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng mua hàng qua affiliate của bạn, khách hàng phải thực hiện thanh toán thành công và thanh toán được xác thực thì hoa hồng mới tính cho bạn.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Earn Per Click (EPC)

Là 1 chỉ số mà hầu hết các chương trình affiliate đều thống kê và hiển thị cho bạn, nó sẽ tính xem trung bình với mỗi lượt click của khách hàng thì bạn kiếm được bao nhiêu tiền (có thể xem cho từng sản phẩm, hoặc toàn bộ quá trình làm affiliate marketing)

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Conversion Rate

Là tỉ lệ chuyển đổi, được tính theo đơn vị %, ví dụ có 100 khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn, nhưng chỉ 7 khách hàng hoàn thành hành động và mang lại hoa hồng cho bạn thì conversion rate là 7%.

Chú ý ở trường hợp này là mình nói về conversion rate trong lĩnh vực affiliate marketing và bắt đầu kể từ khi khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn, chứ không phải conversion rate tổng thể trong quá trình làm website của bạn.

Advertising Network (Ads network)

Là các công ty cung cấp mạng lưới quảng cáo. Khi bạn làm affiliate marketing, bạn cũng cần phải quảng bá sản phẩm theo nhiều cách và đối với 1 số sản phẩm có hoa hồng cao thì ngoài việc tìm khách hàng miễn phí thì bạn cần phải tìm những advertising phù hợp để chạy quảng cáo mang lại doanh thu cao hơn.

Có 2 network quảng cáo lớn nhất trong thời điểm hiện tại đó là Google Adword và Facebook Ads.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Search Network

Là 1 hình thức quảng cáo của các Advertising Network, có nghĩa khi khách hàng thực hiện việc tìm kiếm 1 thứ gì đó, quảng cáo của bạn sẽ được hiển thị cùng với các kết quả tìm kiếm mà khách hàng thấy được. Các Ads network thường làm quảng cáo nổi bật hơn so với những kết quả tìm kiếm thông thường để khách hàng có tỉ lệ nhấn vào quảng cáo nhiều hơn.

Ví dụ khi mình đánh “affiliate network” lên google, có lên đến 1 kết quả đầu tiên là quảng cáo từ Search Network của Google Adword. Các quảng cáo này sẽ phân biệt với kết quả tìm kiếm bằng ô màu vàng hoặc xanh có từ ADS (quảng cáo)

Display Network

Là 1 hình thức quảng cáo của các Advertising Network, có nghĩa là quảng cáo của bạn sẽ được hiển thị tới người dùng trên những trang web, ứng dụng,…mà người dùng đang sử dụng dưới sự cho phép của nhà cung cấp dịch vụ và theo sự thiết lập của bạn. Quảng cáo dạng hiển thị phổ biến đó là Facebook Ads và Google Display Network (GDN)

Hàng ngày bạn lướt Facebook sẽ thấy những quảng cáo có chữ Sponsored (được tài trợ), đây là quảng cáo Display Network từ Facebook Ads :

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Bid

Là giá thầu trong lĩnh vực chạy quảng cáo, là số tiền tối đa bạn có thể bỏ ra cho 1 click hoặc cho 1000 lượt hiển thị, 2 dạng bid phổ biến là CPC và CPM

+ Bid theo Cost Per Click (CPC) : Là số tiền bạn phải trả cho 1 click từ khách hàng khi chạy quảng cáo.

+ Bid theo Cost Per Impression (CPM) : Hay còn gọi là Cost per thousand impressions, là số tiền bạn phải trả cho 1000 lượt hiển thị quảng cáo

SEO (search engine optimization)

Là việc tối ưu hóa website của bạn cho phù hợp, thân thiện với cả người dùng lẫn công cụ tìm kiếm, công việc này rất quan trọng, nó giúp cho website của bạn có thứ hạng tốt khi người dùng tìm kiếm từ khóa tương ứng.

SEO là cả 1 quá trình dài mà bạn phải học và thực hành hàng ngày nếu muốn kiếm tiền với affiliate marketing, dù bạn có ngân sách lớn hay nhỏ thì bạn vẫn phải sử dụng SEO vì doanh thu affiliate marketing đến từ những lượt truy cập miễn phí từ Google là rất lớn, bạn không thể bỏ qua nó.

Kiến thức SEO rất rộng, rất nhiều các yếu tố khác nhau, nhưng yếu tố được Google đánh giá cao nhất đó là chất lượng của nội dung trang web của bạn, vì vậy công việc đầu tiên bạn cần phải học trong SEO đó là tạo ra nội dung có giá trị cao cho người dùng.

Content Marketing

Là 1 hình thức marketing đánh vào nội dung, khi khách hàng đọc nội dung bạn viết ra, thấy hay, hợp lý thì tỉ lệ mua hàng của họ sẽ cao hơn. Làm content marketing cũng như bạn đang xây dựng lòng tin của khách hàng từ ngôn từ của bạn.

Nếu bạn có nội dung tốt hơn, hay hơn so với đối thủ thì cho dù bạn xuất phát sau, bạn cũng có rất nhiều lợi thế, chẳng hạn như Google sẽ đánh giá website của bạn cao hơn nhờ vào các hành vi của khách hàng trong website của bạn và bạn dần dần vượt qua đối thủ, cơ hội khách hàng tin tưởng và mua qua bạn cũng cao hơn và bạn kiếm được nhiều tiền hơn,…

thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Hosting

Để làm 1 wesbsite thì bạn cần 1 nơi để lưu trữ dữ liệu. Hosting là 1 không gian lưu trữ dữ liệu, nó lưu trữ nội dung, hình ảnh, cơ sở dữ liệu của bạn trong khi làm website.

Có rất nhiều nhà cung cấp hosting khác nhau, miễn phí có, trả phí có, tuy nhiên tiền nào của nấy, nếu bạn xác định làm affiliate marketing 1 cách nghiêm túc thì bạn nên đầu tư 1 hosting trả phí.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Domain

Là tên miền, hay là 1 địa chỉ đến trang web của bạn, nó sẽ được kết nối với hosting để khi người dùng đánh tên miền bạn vào trình duyệt, thì nó sẽ tự động hiển thị những nội dung được bạn cấu hình sẵn trên hosting.

Domain được sử dụng phổ biến và rộng rãi và mang sự uy tín, tin tưởng cao nhất đó là domain .COM, tiếp theo đó là domain .NET và domain .ORG, tuy nhiên mình vẫn khuyên bạn chọn domain .COM sẽ tốt hơn.

Việc chọn domain cũng không phải là “làm đại cho có”, mà bạn cũng nên quan tâm đến việc này nếu muốn phát triển lâu dài.

Thuật ngữ dành cho affiliate marketing

Hi vọng bài viết trên đây đã giải đáp được phần nào những thắc mắc của các thành viên mới trong đại gia đình affiliate marketing tại Việt Nam, chúc các bạn luôn thành công trong lĩnh vực mình đã chọn nhé